Biểu phí giao dịch chứng khoán tại HSC
Tặng!
Khi tham gia vào thị trường chứng khoán, phí giao dịch chứng khoán là một trong những chi phí mà nhà đầu tư phải tính toán đến. Phí giao dịch là một phần quan trọng ảnh hưởng đến lợi nhuận của các nhà đầu tư, nhất là các nhà đầu tư có thói quen giao dịch lớn. Theo đó, biểu phí giao dịch chứng khoán HSC cũng được rất nhiều nhà đầu tư quan tâm đến. Đây chính là bảng phí giao dịch khi giao dịch chứng khoán cơ sở và phái sinh tại công ty được quy định dành cho tất cả các khách hàng. Vậy khi giao dịch bạn cần phải trả các loại phí nào. Mời bạn đọc tìm hiểu rõ qua bài viết dưới đây.
Phí giao dịch chứng khoán
Phí giao dịch chứng khoán (phí môi giới chứng khoán) là loại phí phải trả cho công ty môi giới chứng khoán, khi nhà đầu tư thực hiện giao dịch mua hoặc bán một loại cổ phiếu trên sàn chứng khoán của công ty này. Trong những loại phí giao dịch chứng khoán thì đây chính là loại phí mà nhà giao dịch sẽ phải chịu phí này nhiều nhất.
Theo đó, mức phí này được quy định tại HSC như sau:
Dịch vụ | Mức phí |
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền | Tính theo tổng giá trị giao dịch trong ngày |
<100 triệu đồng< span>100> | 0,35% |
Từ 100 triệu đồng – dưới 300 triệu đồng | 0,30% |
Từ 300 triệu đồng – dưới 500 triệu đồng | 0,25% |
Từ 500 triệu đồng – dưới 1 tỷ đồng | 0,20% |
>1 tỷ đồng trở lên | 0,15% |
Trái phiếu | 0,1% |
Phí lưu ký chứng khoán
Dịch vụ | Mức Phí |
Lưu ký chứng khoán chuẩn bị niêm yết nhưng chưa được lưu ký tại Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam. | Miễn phí |
Lưu ký chứng khoán trong tài khoản | 0,27 đồng/cổ phiếu, chứng chỉ quỹ/tháng |
Phí lưu ký trái phiếu Chính phủ | 0.18 đồng/trái phiếu/tháng. – Tối đa là 2,000,000đ/1 mã trái phiếu/tháng |
Phí lưu ký trái phiếu doanh nghiệp | 0.14 đồng/công cụ nợ/tháng – Tối đa là 1,400,000đ/trái phiếu/tháng |
Chuyển khoản chứng khoán | 0.3 đồng/chứng khoán/1 lần chuyển khoản/1 mã chứng khoán – Đối với 1 lần/1 mã chứng khoán tối đa không quá 300,000 đồng – Đối với 1 bộ hồ sơ tối thiểu là 50,000 đồng. |
Ví dụ: Bạn có 150 cổ phiếu đang được lưu ký trong tài khoản chứng khoán. Thì mỗi tháng phải trả 0,27 đồng/cổ phiếu. Theo đó, số tiền mà bạn phải trả trong 1 tháng là 40.500đ.
Phí thanh toán
Có 2 loại được tính phí đối với phí thanh toán như sau:
- Phí chuyển tiền: Đây là phí do ngân hàng thực hiện, theo đó bạn có thể tra cứu phí chuyển tiền chứng khoán tại nơi mình mở tài khoản ngân hàng.
- Thanh toán cổ tức: Miễn phí
Mức phí các dịch vụ khác
Khi giao dịch chứng khoán trên thị trường cơ sở, ngoài các mức phí trên thì bạn còn phải thực hiện trả các loại phí khác như:
Dịch vụ | Mức Phí |
1. Sao kê chi tiết giao dịch | |
Trong vòng 12 tháng tính đến tháng hiện tại | Miễn phí |
Trước 12 tháng tính đến tháng hiện tại | Đối với mỗi loại sao kê là 10,000 đồng/tháng |
2. Xác nhận số dư tài khoản | |
Một bản xác nhận | 50,000 đồng |
Từ hai bản xác nhận trở lên | 10,000 đồng/bản sao tiếp theo |
3. Yêu cầu gửi sao kê về địa chỉ liên lạc đã đăng ký với HSC | 10,000 đồng/lần |
4. Yêu cầu sao lục chứng từ | |
Chứng từ giao dịch đến 12 tháng | 50,000 đồng/chứng từ |
Chứng từ giao dịch trên 12 tháng | 100,000 đồng/chứng từ |
5. Xác nhận phong tỏa/giải tỏa cổ phiếu cầm cố/repo | 100,000 đồng/bản xác nhận |
Dịch vụ đăng ký biện pháp bảo đảm | Phí dịch vụ: 500,000 đồng/bản xác nhận |
6. Chuyển quyền sở hữu | |
Chuyển Quyền sở hữu chứng khoán Tặng cho, thừa kế chứng khoán | Phí dịch vụ = Phí HSC thu + Phí VSD thu a. Phí HSC thu: + Trường hợp thừa kế: miễn phí + Trường hợp HSC: 0.15% giá trị chuyển quyền sở hữu b. Phí VSD thu: + 0.1% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm + 0.005% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với trái phiếu (trừ mục đích thừa kế hoặc tặng cho) |
Chuyển quyền sở hữu do thực hiện chào mua công khai | Phí dịch vụ = Phí HSC thu + Phí VSD thu (Quy định theo từng thời kỳ) trong đó: a. Phí HSC thu: + Đối với bên chào mua: Phí theo thỏa thuận + Hỗ trợ thủ tục cho bên bán: 0.15% giá trị chuyển quyền sở hữu b. Phí VSD thu: 0.03% giá trị chuyển quyền sở hữu |
Biểu phí giao dịch chứng khoán phái sinh HSC
Theo đó, khi giao dịch với chứng khoán phái sinh, bạn sẽ phải chịu các khoản phí sau đây:
Dịch vụ | Mức phí | |
Phí giao dịch HĐTL chỉ số | Giao dịch đóng mở | 4.000đ/ HĐ |
Đáo hạn hợp đồng | ||
Phí giao dịch HĐTL trái phiếu CP | 20.000đ/HĐ | |
Nộp/rút/chuyển khoản tiền ký quỹ | Nạp/rút tiền ký quỹ | Miễn phí |
Chuyển khoản | Theo biểu phí ngân hàng | |
Phí trả cho Sở Giao Dịch Chứng Khoán | HĐTL chỉ số | 2.500đ/HĐ |
HĐTL Trái phiếu | 4.000đ/HĐ | |
Phí trả cho Trung Tâm Lưu Ký | Phí quản lý vị thế | 2,550 đồng/hợp đồng/1 ngày |
Phí quản lý tài sản ký quỹ | 0.0024% x Lũy kế số dư ký quỹ/tháng |
Lưu ý: Phí này có thể sẽ thay đổi tùy vào từng chương trình cũng như chính sách của công ty chứng khoán HSC do đó chỉ mang tính chất tham khảo.
Kết luận
Trên đây là những thông tin về biểu phí giao dịch chứng khoán HSC mbhicollection tổng hợp mà bạn có thể tham khảo và sử dụng khi cần thiết. Đây là một trong những điều quan trọng nhất khi chọn sàn giao dịch mà bạn phải lưu ý. Theo đó, bạn sẽ kiếm về nhiều lợi nhuận hơn khi chọn được một sàn có mức phí thấp, đồng thời cũng không quá áp lực về chi phí giao dịch trong quá trình đầu tư của mình. Chúc bạn thành công.
Tặng!