Biểu phí giao dịch chứng khoán tại SBS
Tặng!
Phí giao dịch chứng khoán là một vấn đề được rất nhiều người quan tâm khi tham gia vào thị trường chứng khoán. Theo đó, phí giao dịch chứng khoán là loại phí mà các nhà đầu tư phải trả cho công ty môi giới chứng khoán, khi thực hiện giao dịch trên sàn chứng khoán của công ty này. Vậy khi giao dịch chứng khoán tại SBS thì cần phải trả các loại phí nào. Mời bạn đọc tìm hiểu rõ qua bài viết dưới đây.
Đôi nét về Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – SBS
Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín là công ty chứng khoán trực thuộc Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 29/09/2006 với tổng số vốn điều lệ ban đầu 300 tỷ đồng.
Đến tháng 8/2007, Sacombank – SBS đã tăng mức vốn điều lệ lên 1.100 tỷ đồng và trở thành công ty chứng khoán có số vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam tại thời điểm đó.
Công ty chính thức chuyển sang hoạt động theo loại hình CTCP từ ngày 28/01/2010.
Ngày 28/04/2014, chính thức niêm yết trên sàn UPCOM với mã SBS.
Ngành nghề kinh doanh chính:
- Môi giới chứng khoán
- Tự doanh chứng khoán
- Bảo lãnh phát hành chứng khoán
- Tư vấn đầu tư chứng khoán
- Lưu ký chứng khoán
- Tư vấn tài chính doanh nghiệp.
Biểu phí giao dịch chứng khoán SBS
Phí giao dịch chứng khoán (phí môi giới chứng khoán) là loại phí phải trả cho công ty môi giới chứng khoán, khi nhà đầu tư thực hiện giao dịch mua hoặc bán một loại cổ phiếu trên sàn chứng khoán của công ty này. Trong những loại phí giao dịch chứng khoán thì đây chính là loại phí mà nhà giao dịch sẽ phải chịu phí này nhiều nhất.
Theo đó, mức phí này được quy định tại SBS như sau:
Phí giao dịch
STT | Loại phí | Mức phí |
1 | Giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ | |
>2.5 tỷ đồng/ngày | 0.25% | |
>1.5 tỷ đến 2.5 tỷ đồng/ngày | 0.30% | |
>trên 500 triệu đến 1.5 tỷ đồng/ngày | 0.35% | |
Đến 500 triệu đồng/ngày | 0.40% | |
2 | Giao dịch trái phiếu | Từ 0.02% đến 0.1% |
3 | Giao dịch chứng khoán đại chúng chưa niêm yết, các trường hợp chuyển quyền sở hữu được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp nhận | 0.35% GTGD/1 giao dịch (tối thiểu 100.000 đồng/1 hồ sơ) |
4 | Biếu, tặng, cho, thừa kế chứng khoán | 0.35% GTGD/1 giao dịch (tối thiểu 100.000 đồng/1 hồ sơ) |
Phí phong tỏa chứng khoán
1 | Phí phong toả + giải toả Chứng khoán | |
Dưới 10.000.000 đơn vị | 0,1% giá trị chứng khoán đề nghị phong tỏa tính theo mệnh giá Tối thiểu 5.000.000 VNĐ Tối đa 80.000.000 VNĐ | |
Từ 10.000.000 đến dưới 15.000.000 đơn vị | 100.000.000 VNĐ | |
Từ 15.000.000 đến dưới 20.000.000 đơn vị | 120.000.000 VNĐ | |
Từ 20.000.000 đến dưới 25.000.000 đơn vị | 140.000.000 VNĐ | |
Trên 25.000.000 đơn vị | 150.000.000 VNĐ | |
Phí hồ sơ phong tỏa tự nguyện | 2.000.000 VNĐ/Hồ sơ phong tỏa tự nguyện | |
2 | Phí quản lý chứng khoán phong toả | 3 đồng/01 lô CK/tháng x Tổng số lô CK (tối thiểu 100.000 đồng/hồ sơ) |
Phí lưu ký chứng khoán
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền | 0,27 đồng/cổ phiếu, chứng chỉ quỹ/tháng |
Trái phiếu | 0,18 đồng/trái phiếu/tháng |
Phí chuyển khoản chứng khoán và một số loại phí khác
Phí chuyển khoản chứng khoán | 1,3 đồng/chứng khoán/1 lần chuyển khoản/1 mã (tối thiểu 100.000 đồng/1 lần/1 mã chứng khoán) |
Phí chuyển khoản phát sinh để thực hiện thanh toán bán chứng khoán | 0,5 VNĐ/1 chứng khoán/1lần chuyển khoản/1 mã chứng khoán (tối đa không quá 500.000 đồng/1 lần/1 mã chứng khoán) |
– Phí chuyển khoản cho, biếu tặng, thừa kế chứng khoán. – Phí chuyển khoản đối với trường hợp cổ đông sáng lập đang trong thời gian hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật. – Các trường hợp chuyển nhượng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận. | 0,1% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ |
Chuyển quyền sở hữu chứng khoán do bán chứng khoán trong đợt chào mua công khai. | 0,03% giá trị chuyển quyền sở hữu |
Chuyển quyền sở hữu cổ phiếu các công ty đại chúng đã đăng ký tại VSD nhưng chưa, không niêm yết, đăng ký giao dịch, hủy giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán. | 0,2% tổng giá trị giao dịch theo mệnh giá (không bao gồm phí thu hộ Trung tâm lưu ký, thuế phí khác) Tối thiểu: 100.000 VNĐ/lần chuyển khoản |
Phí chuyển nhượng quyền mua | 100.000 đồng/1 hồ sơ |
Phí rút chứng khoán | 100.000 đồng/1 hồ sơ |
Phí tất toán chứng khoán | Cá nhân trong nước: 100.000 đồng/1 hồ sơ Tổ chức, Nước ngoài: 1.000.000 đồng/1 hồ sơ |
Lưu ý khi giao dịch phí chứng khoán SBS
Khi thực hiện các giao dịch chứng khoán SBS, nhà đầu tư cần lưu ý một số điều đối với các khoản phí thanh toán như sau:
- Trước khi khớp lệnh SBS sẽ tạm tính chi phí mỗi tài khoản là 0,35%, sau đó hệ thống sẽ tự nhận diện giá trị giao dịch và tính phí, rồi hoàn lại phần trăm đã tạm tính của bạn về lại tài khoản sau khi lệnh đã khớp.
- Để việc kiếm được lợi nhuận dễ dàng hơn khi tham gia giao dịch chứng khoán trong trường hợp bạn không có kinh nghiệm đầu tư thì nên nhờ nhà tư vấn hỗ trợ thời điểm xuống lệnh. Theo đó, đối với phí môi giới thì tùy theo thỏa thuận của Ngân hàng mà mọi người có thể tham khảo khi đăng ký tài khoản.
Kết luận
Hy vọng với những chia sẻ về biểu phí giao dịch chứng khoán SBS trong bài viết trên đây sẽ đem lại cho bạn đọc quan tâm những thông tin hữu ích và có thể sử dụng khi cần thiết. Tuy nhiên, để có thể thu về lợi nhuận tốt nhất cũng như giảm thiểu được các rủi ro về chi phí và rủi ro trong quá trình đầu tư của mình thì trước khi tham gia vào thị trường bạn cũng cần tìm hiểu về thị trường doanh nghiệp và mã cổ phiếu có tiềm năng để đầu tư. Chúc bạn thành công.
Tặng!