Phí rút tiền ATM Vietinbank – Biểu phí mới nhất
Tặng!
Cùng với tốc độ phát triển chóng mặt của nền kinh tế hiện đại, lĩnh vực tài chính – ngân hàng cũng có nhiều bước tiến đáng kể. Trong đó phải kể đến mức độ sử dụng rộng rãi của thẻ ATM và các dịch vụ tài chính khác. Hiện nay, có rất nhiều người sử dụng thẻ tín dụng của ngân hàng Vietinbank. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ về mức phí rút tiền ATM Vietinbank cũng như các mức phí giao dịch khác mà ngân hàng này đang áp dụng. Hãy cùng Vcef tìm hiểu trong bài viết này nhé!
Biểu phí dịch vụ thẻ ngân hàng Vietinbank
Ngoài các tiêu chí về bảo mật, an toàn và tiện lợi thì biểu phí các dịch vụ thẻ ngân hàng Vietinbank chắc hẳn cũng là điều bạn quan tâm khi quyết định mở thẻ và sử dụng dịch vụ của ngân hàng này. Dưới đây, Vcef chia sẻ đến bạn biểu phí dịch vụ thẻ tín dụng ngân hàng VietinBank được cập nhật 08/2020.
Phí quản lý tài khoản Vietinbank
Phí quản lý tài khoản thẻ theo tháng | |
Thẻ G-card, Pinkcard | 5.500 VND/tháng |
Thẻ C-card, C-card LK,12 con giáp | 5.500 VND/tháng |
The S-card, S-card LK | 4.500 VND/tháng |
Phí phụ thu quản lý tài khoản (QLTK) thẻ E-Partner không hoạt động (Từ 12 tháng trở lên) | 44.000 VND/tháng |
Phí rút tiền mặt ngân hàng Vietinbank
Rút tiền mặt | Mức phí | Số tiền tối thiểu |
Phí rút tiền tại máy ATM | 1.100 VND/ giao dịch3.300 VND (khác hệ thống) | |
Phí rút tiền tại máy ATM áp dụng đối với thẻ Pink Card và Gold Card | 2.200 VND/ giao dịch | |
Phí rút tiền tại quầy và tại máy EDC | 0.06%/ tổng số tiền rút | 22.000 VND |
Phí rút tiền vượt hạn mức của thẻ tại quầy do hỏng thẻ, hoặc do hết hiệu lực có nhu cầu rút tiền trước khi làm thẻ | 0.055%/tổng số tiền rút | 22.000 VND |
Phí chuyển khoản Vietinbank
Chuyển khoản trong hệ thống ATM của ngân hàng Vietinbank (trừ tại quầy và Ipay) | Mức phí | Số tiền tối thiểu |
Thẻ S-Card, S-Card liên kết, C-Card, C-card liên kết, 12 Con giáp, các loại thẻ đồng thương hiệu | ||
– Trong hạn mức 5 triệu đồng / ngày | Miễn phí | |
– Vượt hạn mức | 0.06%/số tiền chuyển khoản vượt hạn mức | Tối thiểu 3.300 VND và tối đa 16.500 VND/giao dịch |
Thẻ G-card; PinkCard | ||
– Trong hạn mức 10 triệu VND/ ngày | Miễn phí | |
– Vượt hạn mức | 0.06%/số tiền chuyển khoản vượt hạn mức | Tối thiểu 3.300 VND và tối đa 16.500 VND/giao dịch |
Chuyển khoản trong hệ thống NHCT tại quầy và qua Ipay | ||
Chuyển khoản tại quầy | Áp dụng thu phí như tài khoản CA | |
Chuyển khoản qua Ipay | Áp dụng theo biểu phí NHĐT |
Các phí dịch vụ khác
Ngoài phí phát hành, phí mở thẻ và làm thẻ hay phí rút tiền mặt, thẻ tín dụng VietinBank còn áp dụng tính phí với các loại phí tiêu biểu như sau:
- Phí thường niên
- Phí cấp mã PIN
- Phí vấn tin và in sao kê giao dịch thẻ
- Phí sử dụng dịch vụ I – Pay hàng tháng
- Phí chuyển khoản trong hệ thống VietinBank
- Phí chuyển khoản liên ngân hàng
- Phí tra soát, khiếu nại
- Phí sử dụng dịch vụ thông báo biến động số dư qua hệ thống tin nhắn SMS
- Phí phạt chậm thanh toán (áp dụng với thẻ tín dụng)
Lưu ý về biểu phí thẻ ATM Vietinbank
Để có những lựa chọn thông minh và chủ động trong các giao dịch với Vietinbank, bạn cần lưu ý một số điểm sau về biểu phí thẻ ATM tại ngân hàng này:
– Các mức biểu phí trên không bao gồm các loại phí do các ngân hàng hay tổ chức khác quy định (nếu có) khi bạn sử dụng dịch vụ tại hệ thống của ngân hàng hoặc tổ chức khác.
– Biểu phí thẻ ATM VietinBank sẽ thay đổi theo chính sách của VietinBank trong từng thời kỳ khác nhau. Do đó, bạn nên cập nhật thường xuyên để chủ động hơn khi thực hiện các giao dịch tài chính.
– Biểu phí áp dụng đối với khách hàng sử dụng thẻ ATM Vietinbank đã bao gồm phí thuế VAT.
Thẻ ATM Vietinbank rút tiền được ở ngân hàng nào?
Hiện nay, mạng lưới các ngân hàng đã được liên kết với nhau và thẻ ATM VietinBank có thể dùng tại các cây ATM của những ngân hàng khác. Thêm vào đó, VietinBank nằm trong hệ thống Napas, chính vì vậy bạn có thể thể chuyển khoản và rút tiền ở các ngân hàng trong cùng hệ thống Napas, bao gồm:
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Agribank)
- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
- Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)
- Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)
- Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank)
- Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín (Sacombank)
- Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương (Saigonbank)
- Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank)
- Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long (MHB)
- Ngân hàng TMCP Đại Dương (Oceanbank)
- Ngân hàng TMCP Phương Tây (Westernbank)
- Ngân hàng Xăng dầu Petrolimex (PG Bank)
- Ngân hàng liên doanh Việt Nga (VRB)
- Ngân hàng TMCP Đại Tín (TRUSTBank)
- Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank)
- Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam (Co-op Bank)
- Ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu (GPBank)
- Ngân hàng TMCP Đại Á (DaiA Bank)
- Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)
- Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoVietBank)
- Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB)
- Ngân hàng Commonwealth Bank (CBA)
- Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VietBank)
Ngân hàng TMCP Đông Á (DongA Bank).
Hạn mức rút tiền ATM Vietinbank
Chắc hẳn đã có lúc bạn băn khoăn “Có thể rút được bao nhiêu tiền ở ATM Vietinbank?”. Sau đây Vcef chia sẻ đến bạn hạn mức rút tiền ATM của VietinBank.
Tổng số tiền rút tại ATM tối đa 1 ngày Vietinbank cho phép là 30.000.000 VND (ba mươi triệu việt nam đồng). Một lần rút tiền tại ATM Vietinbank, bạn được phép rút tối thiểu 10.000 VND (mười nghìn việt nam đồng) và tối đa 5.000.000 VND (năm triệu việt nam đồng).
Ngoài ra, hạn mức số tiền chuyển khoản tối đa trong một ngày là 100.000.000 VND (mười triệu việt nam đồng). Trong trường hợp bạn muốn rút nhiều hơn, bạn vui lòng tới quầy giao dịch của ngân hàng VietinBank, hạn mức cho phép trong một lần rút là 10.000.000.000 VND (mười tỷ việt nam đồng). Lưu ý để thực hiện giao dịch tại quầy, các bạn cần mang theo CMND hoặc thẻ căn cước công dân nhé.
Toàn cảnh mức phí giao dịch ATM của các ngân hàng tại Việt Nam hiện nay
Thường xuyên cập nhật biểu phí ngân hàng Vietinbank cũng như các ngân hàng khác cho bạn một cái nhìn tổng quan nhất và có thể chủ động hơn trong mọi giao dịch tài chính. Cụ thể hơn, phí dịch vụ khi thực hiện giao dịch qua ATM chắc hẳn cũng là một trong những mối quan tâm của bạn. Hãy cùng Vcef tìm hiểu mức phí giao dịch qua ATM của các ngân hàng tại Việt Nam hiện nay nhé.
Mức phí rút tiền tại ATM cùng hệ thống và khác hệ thống
Theo thống kê của Tạp chí tài chính Việt Nam tại thời điểm 08/2020 cho thấy hầu hết các ngân hàng tại Việt Nam miễn phí dịch vụ khi rút tiền tại các cây ATM trong hệ thống ngân hàng đó. Có thể kể đến như: OceanBank, Nam A Bank, VietABank, TPBank, SHB, LienVietPostBank… Riêng với các ngân hàng OceanBank, Nam A Bank, VietABank và VPbank còn miễn phí rút tiền ngay cả khi khách hàng thực hiện trên máy ATM của các ngân hàng trong hệ thống Napas hay của các ngân hàng liên minh.
Ngoài ra, rất nhiều ngân hàng vẫn tích cực thu phí rút tiền tại máy ATM cùng hệ thống. Mức phí dao động trong khoảng từ 1.100 – 2.200 VND. Một số ngân hàng tính phí rút tiền dựa trên số tiền rút hay dựa trên loại thẻ. Ví dụ, tại ngân hàng NCB, khách hàng sẽ phải trả 550 VND phí rút tiền nếu rút dưới 1.000.000 VND, 880 VND nếu rút từ 1.000.000 – 3.000.000 VND và nếu rút trên 3.000.000 VND, số tiền phí sẽ phải trả là 1.100 VND.
Với các giao dịch rút tiền mặt tại máy ATM khác hệ thống, các ngân hàng này thu phí rút tiền dao động từ 1.100 – 3.300 VND/ giao dịch. Cụ thể, SHB và Agribank thu phí 1.100 VND/giao dịch. Các ngân hàng như DongA Bank, SCB, NCB, Vietcombank, BIDV… sẽ có mức phí là 3.300 VND. Trong khi đó VIB miễn phí rút tiền nếu số dư bình quân lần lượt từ 5 triệu đồng và 2 triệu đồng trở lên.
Bên cạnh đó, 4 ngân hàng nước ngoài hiện nay cũng đang miễn phí rút tiền tại ATM nội mạng là Shinhan Bank, HSBC, Standard Chartered Bank và Public Bank Vietnam. Mức phí rút tiền tại ATM ngoại mạng dao động từ vài nghìn đồng đến vài chục nghìn đồng.
Phí vấn tin tài khoản và phí sao kê
Ngoài công dụng phổ biến của máy ATM là rút tiền và chuyển khoản, các ngân hàng còn cung cấp thêm dịch vụ vấn tin tài khoản, in sao kê giao dịch cho khách hàng muốn kiểm tra số dư của tài khoản và muốn giữ sao kê.
Khảo sát ở 23 ngân hàng tại Việt Nam (gồm các ngân hàng Việt Nam và một số chi nhánh ngân hàng nước ngoài) cho thấy loại phí này hầu như không quá cao, chủ yếu dao động từ 0 VND đến 11.000 VND. Standard Chartered Bank và Shinhan Bank hiện miễn phí cả 2 dịch vụ này. Trong khi đó, Sacombank chỉ thu phí khi khách hàng thực hiện in sao kê tại ATM napas, cụ thể là 880 VND/giao dịch.
Khi bạn vấn tin tại ATM khác hệ thống, dù bạn chọn in sao kê hay không thì một khi bạn vấn tin tài khoản ngân hàng SCB và Eximbank, bạn cũng sẽ bị thu phí 550 VND/giao dịch. 5 ngân hàng LienVietPostBank, SHB, VIB, VPBank và VietABank vẫn thu riêng phí vấn tin là 550 VND và phí in sao kê 550 VND. Tuy nhiên, 7 ngân hàng trên đều miễn phí khi khách hàng thực hiện vấn tin, in sao kê tại ATM cùng hệ thống.
Ngân hàng Techcombank thu phí in sao kê tại ATM Techcombank là 550 VND và 550 VND khi vấn tin tại ATM khác hệ thống dù có in sao kê hay không. Ngược lại, Vietinbank chỉ thu phí in sao kê là 550 VND tại ATM cùng hệ thống và 1.650 VND tại ATM ngoài hệ thống.
Ngoài ra, một số ngân hàng khác chỉ miễn phí vấn tin tài khoản tại ATM cùng hệ thống, có thể kể đến như ngân hàng OceanBank hay Nam A Bank. Hai ngân hàng này thu phí 110 VND khi in sao kê tại ATM nội bộ và lần lượt là 330 VND và 550 VND khi vấn tin hay in sao kê tại ATM khác hệ thống. Phí cao hơn một chút là đối với ngân hàng TPBank và ACB với mức phí 550 VND; tiếp đến là NCB, DongA Bank, Public Bank Vietnam với mức phí là 550 – 880 VND.
Bên cạnh đó, có 2 ngân hàng thuộc Big4 (4 “ông lớn” của lĩnh vực tài chính – ngân hàng) quy định mức phí vấn tin, in sao kê khá cao dù bạn sử dụng dịch vụ tại ATM ngoài hệ thống, ATM trong nước hay ATM nước ngoài là BIDV và Agribank. Mức phí cho giao dịch qua ATM đối với hai ngân hàng này tại ATM khác hệ thống ở nước ngoài được Agribank tính lên đến 8.800 VND và BIDV thu 11.000 VND.
Cuối cùng, hai ngân hàng Vietcombank và ABBANK hiện áp dụng thu phí cho giao dịch ở mọi cây ATM. Cụ thể, Vietcombank thu mức phí 550 VND khi khách hàng vấn tin hay in sao kê. Còn ABBANK thu 550 VND cho mỗi giao dịch vấn tin hay in sao kê tại ATM của ABBANK và 880 VND cho các giao dịch tại các hệ thống ATM không thuộc ABBANK.
KẾT LUẬN
Vậy là bạn đã biết mức phí rút tiền ATM Vietinbank rồi đúng không nào? Tóm lại, thẻ ATM VietinBank rút được tiền ở hầu hết tất cả các ngân hàng trong liên kết Napas và mức phí rút tiền phụ thuộc vào số tiền bạn rút và cây ATM của ngân hàng mà bạn sử dụng dịch vụ. Việc cập nhật biểu phí thẻ ATM VietinBank thường xuyên sẽ giúp bạn chủ động hơn trong các giao dịch tài chính. Hy vọng qua bài viết này của mbhicollection.vn bạn đã nắm rõ các biểu phí hiện tại của thẻ VietinBank và có riêng cho mình những lựa chọn sáng suốt khi sử dụng dịch vụ tại các ngân hàng khác nhau nhé!
Tặng!