(DOWNLOAD) Viết Mẫu Hợp Đồng Vay Tiền Không Thế Chấp
Tặng!
Nếu thực hiện giao dịch vay tiền ngân hàng hoặc công ty tài chính thì bạn sẽ không quá đau đầu về mẫu hợp đồng vay tiền không thế chấp vì sẽ có mẫu riêng của mỗi đơn vị.
Khi vay tiền giữa các cá nhân thì dĩ nhiên hợp đồng là do hai bên cùng nhau thỏa thuận lập ra, nhưng lập thế nào thì nhiều người lại khá bối rối, chưa biết rõ.
Để giúp bạn giải quyết vấn đề trên giaiphaptaichinh.vn giới thiệu đến bạn mẫu hợp đồng vay tiền không thế chấp cho cá nhân để bạn tham khảo.
Thế nào là hợp đồng vay tiền không thế chấp?
Chúng ta không xa lạ về hợp đồng là gì nhưng không phải ai cũng có thể trình bay được nó một cách cơ bản, khoa học đúng theo pháp luật. Hãy cùng giaiphaptaichinh.vn tìm hiểu xem hợp đồng được pháp luật qui định như thế nào cũng như hợp đồng vay tiền không thế chấp là gì nhé!
Trong giao dịch vay tiền dân sự, tức các cá nhân với nhau thì hợp đồng thường theo mẫu hợp đồng vay tiền không thế chấp.
Trước đây pháp luật quy định không cho phép cá nhân được nhận tài sản thế chấp.
Dù bây giờ đã được cho phép cá nhân được nhận thế chấp nhưng hướng dẫn chưa rõ ràng dẫn đến người dân khó thực hiện nên trong giao dịch vẫn thường sử dụng mẫu hợp đồng vay tiền không thế chấp.
Về mặt pháp luật quy định:
Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa hai bên, bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Luật dân sự cũng quy định: Tiền là một loại tài sản.
Như vậy có thể hiểu:
Hợp đồng vay tiền không thế chấp là sự thỏa thuận giữa các bên về việc vay tiền, trong đó bên cho vay đưa đủ tiền thỏa thuận cho bên vay, đến thời hạn bên vay phải hoàn trả đủ số tiền gốc cho bên vay cùng với số tiền lãi theo như thỏa thuận.
Bên cạnh đó trong hợp đồng không có nội dung thể hiện bên vay tiền phải thế chấp tài sản.
Xem thêm:
Hướng dẫn mua xe trả góp không lãi suất ÍT NGƯỜI BIẾT
Chuyển tiền liên ngân hàng mất bao lâu mới nhận được?
Mẫu hợp đồng vay tiền không thế chấp cho cá nhân.
Mẫu hợp đồng vay tiền không thế chấp không có một khuôn mẫu cụ thể nào cả.
Các đơn vị tài chính đều có một mẫu hợp đồng vay tiền không thế chấp của riêng từng đơn vị tuy nhiên vẫn tuân thủ theo quy định của pháp luật.
Trong giao dịch dân sự, các cá nhân nếu muốn lập hợp đồng có thể dựa trên mẫu hợp đồng vay tiền không thế chấp sẵn có của các ngân hàng để biết về bốc cục và nội dung cần có của bản hợp đồng.
Các bạn cũng có thể tham khảo mẫu hợp đồng vay tiền không thế chấp mà giaiphaptaichinh.vn giới thiệu dưới đây dùng vào trong giao dịch dân sự.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG VAY TIỀN KHÔNG THẾ CHẤP
Ngày…………………………………………………………………...................................................................
Tại………………………………………...........................................................................................................
Chúng tôi gồm có:
Bên cho vay (Bên A):
Họ và tên: ……………………………………………………………..................................................................
Ngày sinh: …………………………………………………………….................................................................
Số CMND/CCCD: ……………………………………………………………...................................................
Ngày cấp:................................................. Nơi cấp:..................................................................................
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………................................................
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………...........................................................
Số điện thoại: ............................................................. Email:.......................................................................
Bên vay (Bên B):
Họ tên: ……………………………………………………………......................................................................
Ngày sinh: …………………………………………………………….................................................................
Số CMND/CCCD: …………………………………………………………….....................................................
Ngày cấp:................................................................Nơi cấp:........................................................................
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………..................................................
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………...........................................................
Số điện thoại:.................................................................Email: ...................................................................
Sau khi thương lượng, hai bên cùng nhau ký hợp đồng với các thỏa thuận như sau:
Điều 1: Số tiền vay.
Số tiền cho vay:....................................................................................................................
Số tiền bằng chữ:.........................................................................................................................................
Điều 2: Thời hạn và phương thức.
Thời hạn vay: ……….tháng.
Tính từ ngày…..tháng ….năm………
Đến ngày……tháng ……năm……….
Phương thức cho vay: (một trong hai hình thức dưới đây).
Nếu chuyển khoản:
Chuyển qua số tài khoản:........................................................................................................................
Ngân hàng:.................................................................................................................................................
Chi nhánh:..................................................................................................................................................
Tên chủ tài khoản:......................................................................................................................................
Nếu cho vay bằng tiền mặt:
Bên A cho bên B vay bằng tiền mặt số tiền như đã thỏa thuận ở điều 1.
Số tiền được chuyển giao thành….. đợt.
Đợt 1:
Chuyển giao ngày ……. tháng ……năm ……
Số tiền: …….
(Bằng chữ: …………………………………………….....................................................................................)
Địa điểm: ……………………………………………………………...................................................................
Đợt 2:
Chuyển giao ngày………tháng ……năm……..
Số tiền: ……… ……………………………………………………………........................................................
(bằng chữ:..................................................... ……………………………………………………………..........)
Điều 3: Lãi suất vay.
Bên B đồng ý vay tiền bên A số tiền như thỏa thuận ở điều 1 với mức lãi suất……./tháng.
Tiền lãi sẽ được trả vào ngày….. hàng tháng.
Bằng phương thức:... ……………………………………………………………................................................
Lãi suất sẽ không thay đổi trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
Điều 4: Lãi suất chậm trả, phí phạt thanh toán trước hạn.
Khi hết thời hạn vay tiền trong hợp đồng, bên B có nghĩa vụ hoàn trả đầy đủ số tiền nợ gốc và tiền lãi cho bên A.
Bên B phải trả toàn bộ số tiền gốc và lãi vào đúng hạn như điều 2 và điều 3 . Nếu muốn gia hạn phải có sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
Nếu đến hạn mà bên B không trả hoặc trả không đầy đủ cho bên A thì bên B phải chịu lãi suất chậm trả là 150% lãi suất được quy định ở điều 3.
Nếu bên B muốn thanh toán trước hạn hợp đồng thì phải thông báo cho bên A, thanh toán số nợ gốc và chịu phí phạt thanh toán trước hạn là……......
(bằng chữ……………………………………………………………… ………………………............................)
Điều 5: Những cam kết chung.
Hai bên có nghĩa vụ thực hiện đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Hai bên cam kết các thông tin trong hợp đồng là đúng sự thật.
Bên A cam kết số tiền cho bên B vay là thuộc sở hữu hợp pháp của bên A.
Bên B cam kết sử dụng số tiền trên vào mục đích hợp pháp, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng khoản tiền vay.
Nếu xảy ra tranh chấp, hai bên ưu tiên xử lý bằng thương lượng. Nếu không thể thương lượng, có quyền khởi kiện để giải quyết tranh chấp.
Điều 6. Hiệu lực của hợp đồng.
Hợp đồng được ký kết trên tinh thần tự nguyện, trung thực, không có lừa dối vi phạm pháp pháp luật.
Khi thực hiện hợp đồng, cả hai bên đều trong trang thái tỉnh táo minh mẫn không bị ép buộc
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày …tháng … năm…..đến ngày …..tháng….. năm ……
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản.
Đại diện bên A (ký và ghi rõ họ tên) | Đại diện bên B (ký và ghi rõ họ tên) |
Lưu ý với mẫu hợp đồng vay tiền không thế chấp:
Số tiền lãi suất theo quy định của pháp luật không được quá 20%/năm.
Lãi suất phạt chậm trả không quá 150% lãi suất trong hạn theo thỏa thuận.
Hỏi đáp những vấn đề liên quan.
Khi giao dịch dân sự có nhất định phải lập hợp đồng không?
Pháp luật không quy định trong giao dịch dân sự nhất định phải làm hợp đồng.
Hợp đồng là do thỏa thuận hai bên cùng nhau thực hiện, bên vay phải có trách nhiệm hoàn trả số tiền đã vay và lãi (nếu có) cho bên cho vay. Việc thỏa thuận này có thể bằng miệng hoặc bằng văn bản.
Như vậy việc lập thành văn bản khi vay tiền là tùy cá nhân, không bắt buộc.
Có cần phải công chứng mẫu hợp đồng vay tiền không cần thế chấp không?
Nếu không nằm trong trường hợp quy định bắt buộc của pháp luật, không cần phải công chứng hợp đồng.
Tuy nhiên khi đã lập hợp đồng vay tiền thì để hợp đồng được hợp pháp hóa, chúng ta nên đến các đơn vị có thẩm quyền để công chứng đồng thời nên nhờ người thứ ba để làm chứng.
Việc hợp pháp hóa hợp đồng rất có lợi cho chúng ta nếu có xảy ra mâu thuẫn tranh chấp, nó được coi là bằng chứng pháp lý giúp bảo vệ quyền lợi của mình.
Để bảo vệ quyền lợi cũng như tránh phát sinh tranh chấp trong quá trình vay, hai bên nên lập hợp đồng theo mẫu hợp đồng vay tiền không thế chấp đã được giới thiệu và có công chứng hoặc người làm chứng để giảm thiểu rủi ro khi có mẫu thuẫn, đặc biệt với số tiền lớn.
Cho vay tiền không được trả nhưng không có hợp đồng có thể khởi kiện được không?
Như đã nói ở trên việc lập hợp đồng là không bắt buộc.
Hai bên có thể lập thỏa thuận bằng miệng.
Bên vay vẫn có trách nhiệm hoàn trả đủ số tiền đã vay cho bên cho vay khi đến hạn.
Nếu bên vay không trả hoặc trả không đủ thì bên cho vay có quyền khởi kiện ra tòa đòi lại số tiền gốc cho vay và tiền lãi theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Bên cho vay cần chứng minh được việc cho vay tiền là có thật bằng cách đưa các bằng chứng như ghi âm cuộc nói chuyện, ảnh chụp tin nhắn nội dung vay tiền, biên lai cho vay….
Nếu lúc này có hợp đồng thì có phải bạn đã bớt được nhiều rủi ro hơn rồi đúng không? Hãy tham khảo mẫu hợp đồng vay tiền không thế chấp và thực hiện nhé!
Lãi suất khi cho vay không thế chấp cần chú ý điều gì?
Khi cho vay không thế chấp trong giao dịch dân sự, lãi suất do hai bên thương lượng thống nhất với nhau. Tuy nhiên mức lãi suất không được vượt quá quy định của pháp luật là 20%/năm.
Nếu trong hợp đồng không quy định cụ thể mức lãi suất mà có sự tranh chấp khi tính lãi thì pháp luật bảo vệ với mức lãi suất cao nhất là 10%/năm. Do vậy trước khi thực hiện giao dịch dân sự mọi người nên tham khảo mẫu hợp đồng vay tiền không thế chấp để tránh thiếu sót trong nội dung, dẫn đến các xung đột mâu thuẫn không đáng có sau này.
Nếu mức lãi suất mà vượt 20%/năm thì được tính là cho vay nặng lãi, sẽ bị vô hiệu mức lãi này đồng thời còn có thể phải chịu các hình thức xử lý của pháp luật từ phạt hành chính đến phạt tù tùy mức độ cho lãi suất cho vay vầ mức tiền chiếm lợi.
Khi quá hạn trả nợ thì ngoài phải trả lãi suất trên nợ gốc hàng theo thỏa thuận trong hợp đồng thì người vay còn phải chịu lãi suất chậm trả bằng 150% lãi suất thỏa thuận ban đầu tính từ ngày trễ hạn cho đến thời điểm trả nợ.
Kết luận:
Mẫu hợp đồng vay tiền không thế chấp là điều nhiều người đang cần khi thực hiện vay tiền cá nhân với cá nhân.
Hy vọng bài viết này hữu ích, mbhicollection.vn cung cấp cho các bạn được mẫu hợp đồng vay tiền không thế chấp giúp các bạn thuận lợi hơn trong giao dịch dân sự.
Tặng!