Blog chia sẻ kiến thức tài chính
Biểu Phí Giao Dịch Chứng Khoán tại MBS mà bạn cần biết
Biểu Phí Giao Dịch Chứng Khoán tại MBS mà bạn cần biết

Biểu Phí Giao Dịch Chứng Khoán tại MBS mà bạn cần biết

Phạm Doãn Cương

Tặng!

Phí giao dịch chứng khoán là một trong những chi phí mà nhà đầu tư phải tính toán đến khi tham gia vào thị trường chứng khoán. Đặc biệt là đối với các nhà đầu tư mới, họ vẫn còn đang phân vân không biết nên đầu tư vào chứng khoán nào tốt nhất với mức phí giao dịch chứng khoán thấp nhất. Theo đó, biểu phí giao dịch chứng khoán MBS cũng được rất nhiều nhà đầu tư quan tâm đến. Vậy bạn cần phải trả các loại phí nào khi giao dịch chứng khoán tại MBS. Hãy cùng tìm hiểu rõ qua bài viết dưới đây nhé.Đôi nét về Công ty Chứng khoán MBS

Công ty Chứng khoán MBS

Công Chứng khoán MBS được thành lập từ tháng 5/2000 bởi Ngân hàng TMCP Quân đội (MB), với tên gọi là Công ty Chứng khoán Thăng Long, số vốn điều lệ ban đầu là 9 tỷ đồng. MBS là một trong 6 công ty chứng khoán đầu tiên tại Việt Nam. Sau nhiều năm không ngừng phát triển, hiện MBS đã trở thành một trong những công ty chứng khoán hàng đầu tại nước nhà.

MBS đã vươn lên dẫn đầu thị phần môi giới tại Sở GDCK Hà Nội (HNX) và Sở GDCK TP. HCM (HOSE) trong hai năm liên tiếp 2009 và 2010, bên cạnh đó MBS cũng liên tục đứng trong Top 10 thị phần tại cả hai sở.

Đến tháng 5/2012 chính thức đổi tên thành Công ty cổ phần Chứng khoán MBS, thay đổi logo và áp dụng hệ thống nhận diện mới.

Năm 2013, hợp nhất với Công ty Cổ phần Chứng khoán VIT thành Công ty hợp nhất với tên gọi Công ty Cổ phần Chứng khoán MB (MBS). Tăng vốn điều lệ lên hơn 1.221 tỷ đồng, trong đó Ngân hàng TMCP Quân đội (MBbank) chính là cổ đông lớn nhất của MBS.

Mạng lưới chi nhánh và các phòng giao dịch của MBS đã được mở rộng và hoạt động có hiệu quả tại nhiều thành phố trọng điểm. MBS đã thu hút và phát triển được một đội ngũ nhân sự năng động trong đó có hàng chục chuyên gia phân tích và hàng trăm chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân và tổ chức được đào tạo bài bản, có tư cách đạo đức tốt, không ngừng phấn đấu để cung cấp cho khách hàng các dịch vụ và các giải pháp kinh doanh với sự cẩn trọng, chuyên nghiệp và trách nhiệm cao nhất.

Biểu phí giao dịch chứng khoán MBS

Phí giao dịch chứng khoán

Phí giao dịch chứng khoán (phí môi giới chứng khoán) là loại phí phải trả cho công ty môi giới chứng khoán, khi nhà đầu tư thực hiện giao dịch mua hoặc bán một loại cổ phiếu trên sàn chứng khoán của công ty này. Trong những loại phí giao dịch chứng khoán thì đây chính là loại phí mà nhà giao dịch sẽ phải chịu phí này nhiều nhất.

Theo đó, mức phí này được quy định tại MBS như sau:

Biểu phí giao dịch chứng khoán cơ sở

 

Loại phíMức phí
Biểu phí cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/chứng quyền có bảo đảm qua các kênh giao dịch
Dịch vụ MBS online Khách hàng chủ động giao dịch – Không có Chuyên viên Môi giới quản lý Tài khoản, Khách hàng thuộc bộ phận MBS Online chăm sóc.0.12%
Dịch vụ có Broker/khácKhách hàng có Chuyên viên Môi Giới quản lý Tài khoản.GT/ngày/TK dịch vụTỷ lệ phí qua các kênh giao dịch
Kênh điện tửQuầy/Broker/Contact24
>1,000 triệu VND0.15%0.15%
700 – 1,000 triệu VNĐ0.15%0.20%
500 – 700 triệu VNĐ0.20%0.25%
300 – 500 triệu VNĐ0.25%0.30%
100 – 300 triệu VNĐ0.30%0.325%
<100 triệu vnđ< span>0.30%0.35%
Phí giao dịch lô lẻ
Giao dịch cổ phiếu lẻ10%/ Tổng giá trị chứng khoán lô lẻ
Phí giao dịch Trái phiếu
Khách hàng phổ thông0,1%/ Tổng giá trị giao dịch/ Tài khoản dịch vụ
Khách hàng VIP0,02%- 0,1%/ Tổng giá trị giao dịch/ Tài khoản dịch vụ
Nhà đầu tư chuyên nghiệp0.2%/Tổng giá trị giao dịch/Tài khoản dịch vụ

Biểu phí giao dịch chứng khoán phái sinh

Phí giao dịchPhí giao dịch đóng/mở trong ngàyPhí giao dịch qua đêm/đáo hạn hợp đồng
Hợp đồng tương lai chỉ số3.000 đồng/HĐ/lượt3.000 đồng/HĐ/lượt
Hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ8.000 đồng/HĐ/lượt8.000 đồng/HĐ/lượt

Mức phí giao dịch trên dây chưa bao gồm các khoản phí dịch vụ khác của Cơ quan Quản lý. Theo đó mức Phí chuyển tiền, Thuế giao dịch, Phí giao dịch/Phí quản lý vị thế/Phí quản lý tài sản ký quỹ, lưu ký chứng khoán,… cụ thể như sau:

SttLoại phíMức phí
1Phí chuyển tiền nộp/rút tiền ký quỹ 5.500đ/giao dịch
2Giá dịch vụ giao dịch chứng khoán phái sinh
Hợp đồng tương lai chỉ số2.700đ/HĐ/lượt
Hợp đồng tương lai Trái phiếu Chính phủ4.500đ/HĐ/lượt
3Giá dịch vụ quản lý thuế2.500đ/HĐ/tài khoản/ngày
4Giá dịch vụ quản lý tài khoản ký quỹ0.0024% giá trị lũy kế số dư tài sản ký quỹ
5ThuếThuế TNCN = Giá chuyển nhượng từng lần x 0.1%

Trong đó:

Giá chuyển nhượng từng lần = (Giá thanh toán HĐTL x Hệ số nhân HĐ x Số lượng hợp đồng x Tỷ lệ ký quỹ ban đầu)/2

6Phí lưu ký chứng khoán0,27 đồng/1 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có đảm bảo/tháng.

0,18 đồng/1 trái phiếu, công cụ nợ/tháng

7Chuyển quyền sở hữu không qua hệ thống giao dịch của SGDCK
Chuyển nhượng chứng khoán từ MBS -> CTCK khác0,2% giá trị giao dịch

Tối thiểu 100.000 VNĐ

Chuyển nhượng chứng khoán từ công ty chứng khoán khác về TCBS0,1% giá trị giao dịch

Tối thiểu 100.000 VNĐ

Biếu, tặng, cho, thừa kế chứng khoán0,2% giá trị giao dịch

Tối thiểu 100.000 VNĐ

Phí chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán giữa hai TKGDCK tại MBS
Bên chuyển nhượng0,2% giá trị giao dịch

Tối thiểu 100.000 VNĐ

Bên nhận chuyển nhượng0,1% giá trị giao dịch

Tối thiểu 100.000 VNĐ

8Phong tỏa, giải tỏa và theo dõi tài khoản/tài sản cầm cố
Chặn chức năng tài khoản tại MBSMiễn phí
8.1Phong tỏa chứng khoán
Cổ phiếu/trái phiếu chưa niêm yết do MBS thực hiện QLCĐ, Đại lý đăng ký lưu ký
Phong tỏa chứng khoán theo yêu cầu0,2% theo mệnh giá/năm.

Tối thiểu 50.000 VNĐ/Hợp đồng/năm, tối đa 5.000.000 VNĐ/ Hợp đồng/năm

Phong tỏa và theo dõi quyền phát sinh theo yêu cầu0,2% theo mệnh giá/năm.

Tối thiểu 50.000 VNĐ/Hợp đồng/năm, tối đa 10.000.000 VNĐ/ Hợp đồng/năm

8.2Các cổ phiếu niêm yết, trái phiếu niêm yết
Phong tỏa chứng khoán theo yêu cầu chỉ thực hiện tại MBS, không thực hiện tại VSDPhí thu cho MBS: 0,2% theo mệnh giá/năm.

Tối thiểu 50.000 VNĐ/Hợp đồng/năm, tối đa 5.000.000 VNĐ/Hợp đồng/năm.

Phong tỏa chứng khoán theo yêu cầu có thực hiện tại VSDPhí thu cho MBS: 0,2% theo mệnh giá.

Tối thiểu 50.000 VNĐ/Hợp đồng, tối đa 5.000.000 VNĐ/Hợp đồng.

Phí trả VSD: Theo quy định của BTC/VSD từng thời kỳ.

8.3Xử lý tài sản phong tỏa cầm cố0,3%/Giá trị giao dịch

Tối thiểu 100.000 VNĐ

8.4Xác nhận tình trạng phong tỏa/giải tỏa tài khoản/tài sản cầm cố50.000 VNĐ/ lần, tối đa 3 bản

Từ bản thứ 4 thu 100.000 VNĐ/bản

8.5Giải tỏa chứng khoánMiễn phí
9Rút chứng khoán100.000 VNĐ/1 hồ sơ
10Chuyển khoản chứng khoán theo yêu cầu của Khách hàng

 

1 VNĐ/1 chứng khoán/1 lần chuyển khoản/1 mã (tối đa không quá 1.000.000 VNĐ/1 lần/1 mã chứng khoán)
11Chuyển nhượng quyền đăng ký mua thêm
Cùng công ty50.000 VNĐ/1 hồ sơ
Khác công ty100.000 VNĐ/1 hồ sơ

Biểu phí đóng mở dịch vụ

Loại phíMức phí
Stock24
Lần đầuMiễn phí
Cấp lại– Do Khách hàng làm mất thẻ: 200.000 VNĐ/thẻ

– Thẻ bị xóa do hết hạn sử dụng: Miễn phí

– Thẻ hết số lần sử dụng (1.000 lần): Miễn phí

– Thẻ bị lỗi: Miễn phí

Mở/Đóng tài khoản
Phí mở TKMiễn phí
Phí đóng TK nhà đầu tư trong nước100.000 VNĐ/tài khoản.
Phí đóng TK nhà đầu tư nước ngoài1.000.000 VNĐ/tài khoản
Phí chuyển chứng khoán khi đóng (nếu còn trong TK)5 VNĐ/10 cổ phiếu

Kết luận

Trên đây là mbhicollection đã tổng hợp những thông tin về biểu phí giao dịch chứng khoán MBS mà bạn có thể tham khảo và sử dụng khi cần thiết. Đây là một trong những điều quan trọng nhất mà bạn phải lưu ý khi chọn sàn giao dịch. Theo đó, bạn sẽ kiếm về nhiều lợi nhuận hơn khi chọn được một sàn có mức phí thấp, đồng thời cũng không quá áp lực về chi phí giao dịch trong quá trình đầu tư của mình.